Cho hai điện tích q1=2.10-8C, q2=-32.10-8C đặt tại hai điểm A, B trong không khí cách nhau một đoạn AB= 30 cm. Tìm vị trí điểm M tại đó vecto cường độ điện trường bằng 0.
Cho hai điện tích q 1 = 9 . 10 - 8 C , q 2 = - 16 . 10 - 8 C đặt tại hai điểm A, B trong không khí cách nhau 5 cm. Tìm điểm tại đó có vecto cường độ điện trường bằng không
Gọi M là điểm để cường độ điện trường triệt tiêu, khi đó
r 2 - r 1 = A B r 2 2 r 1 2 = q 2 q 1 ⇒ r 2 - r 1 = 12 r 2 r 1 = 4 3 ⇒ r 1 = 36 c m r 2 = 48 c m
Trong chân không có hai điện tích điểm q1 = 2.10-8 C và q2= -32.10-8 C đặt tại hai điểm A và B cách nhau một khoảng 30 cm. Xác định vị trí điểm M tại đó cường độ điện trường bằng không.
A. MA = 10 cm, MB = 40 cm
B. MA = 40 cm, MB = 10 cm
C. MA = 20 cm, MB = 10 cm
D. MA = 10 cm, MB = 20 cm
Đáp án: A
Để cường độ điện trường tại M bằng 0 thì hai vecto E 1 do q1 gây ra và E 2 do q2 gây ra phải ngược chiều và cùng độ lớn nên M nằm trên đường thẳng AB và ngoài đoạn AB
Do |q2| > |q1| nên r1 < r2 => r1 = r2 - AB,
=> và r1 = 10 cm
Cho hai điện tích q 1 = 18 . 10 - 8 C và q 2 = 2 . 10 - 8 C đặt tại hai điểm A và B cách nhau 20cm. Vị trí của điểm M trên đường thẳng AB, có cường độ điện trường bằng 0
A. nằm trong đoạn AB cách q 2 15cm
B. nằm trong đoạn AB cách q 2 5cm
C. nằm ngoài đoạn AB cách q 2 10cm
D. nằm ngoài đoạn AB cách q 2 20cm
Cho hai điện tích q 1 = 18 . 10 - 8 C và q 2 = 2 . 10 - 8 C đặt tại hai điểm A và B cách nhau 20cm. Vị trí của điểm M trên đường thẳng AB, có cường độ điện trường bằng 0
A. Nằm trong đoạn AB cách q 2 15cm
B. Nằm trong đoạn AB cách q 2 5cm
C. Nằm ngoài đoạn AB cách q 2 10cm
D. Nằm ngoài đoạn AB cách q 2 20cm
Đáp án: B
Điểm M có cường độ điện trường tổng hợp:
Vì q 1 > 0 ; q 2 > 0 nên M phải nằm trong đoạn AB
Ta có:
Tại hai điểm A, B cách nhau 30 cm trong chân không có đặt hai điện tích điểm q 1 = 10 - 8 C và q 2 = - 4 . 10 - 8 C . Gọi E → , E 1 → lần lượt là cường độ điện trường tổng hợp và cường độ điện trường do điện tích q 1 gây ra tại M, biết E → = 2 E → 1 . Xác định vị trí điểm M.
A. Điểm M thuộc AB, nằm trong AB và cách A đoạn 10 cm
B. Điểm M thuộc AB, nằm ngoài AB và cách A đoạn 30 cm
C. Điểm M thuộc AB, nằm trong AB và cách A đoạn 20 cm
D. Điểm M thuộc AB, nằm ngoài AB và cách A đoạn 10 cm
Hai điệm tích điểm q 1 = 2 . 10 - 8 C ; q 2 = - 1 , 8 . 10 - 7 C đặt tại hai điểm A, B cách nhau một khoảng 12cm trong không khí. Đặt một điện tích q 3 tại điểm C. Tìm vị trí, dấu và độ lớn của q 3 để hệ 3 điện tích q 1 , q 2 , q 3 cân bằng?
A. q 3 = - 4 , 5 . 10 - 8 C ; C A = 6 c m ; C B = 18 c m
B. q 3 = 4 , 5 . 10 - 8 C ; C A = 6 c m ; C B = 18 c m
C. q 3 = - 4 , 5 . 10 - 8 C ; C A = 3 c m ; C B = 9 c m
D. q 3 = 4 , 5 . 10 - 8 C ; C A = 3 c m ; C B = 9 c m
Chọn đáp án A
Để hệ 3 điện tích cân bằng thì lực điện do 2 điện tích bất kì tác dụng lên điện tích còn lại phải bằng 0
Hai điểm tích điểm q 1 = 2 . 10 - 8 C ; q 2 = 10 - 8 C đặt tại hai điểm A,B trong không khí cách nhau 12cm. Cường độ điện trường tại điểm M có AM = 8cm ; BM = 4cm là
A. 28125 V/m
B. 21785 V/m
C. 56250 V/m
D. 17920 V/m
Hai điểm tích điểm q 1 = 2 . 10 - 8 C ; q 2 = 10 - 8 C đặt tại hai điểm A,B trong không khí cách nhau 12cm. Cường độ điện trường tại điểm M có AM = 8cm ; BM = 4cm là
A. 28125 V/m
B. 21785 V/m
C. 56250 V/m
D. 17920 V/m
Hai điện tích điểm q 1 = 2 . 10 - 2 μC và q 2 = - 2 . 10 - 2 μC đặt tại hai điểm A, B cách nhau a = 30 cm trong không khí. Tính cường độ điện trường tại điểm M cách đều A, B và cách AB một đoạn bằng a.
Tại hai điểm A và B cách nhau 8 cm trong không khí có đặt hai điện tích q 1 = q 2 = 32 . 10 - 8 C . Độ lớn cường độ điện trường do hai điện tích này gây ra tại điểm C (với AC = BC = 8 cm) gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 390 kV/m.
B. 225 kV/m.
C. 78 kV/m.
D. 285 kV/m.